Acnequidt là thuốc gì?
- Với thành phần chính Clindamycin 200mg (dưới dạng Clindamycin hydroclorid) và Metronidazol 160mg, Acnequidt dùng trong các trường hợp: điều trị mụn trứng cá (đặc biệt với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ; điều trị viêm tai giữa, viêm xoang; trị viêm nha chu,viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác.
- Thuốc Acnequidt được bào chế dạng dung dịch dùng ngoài và được đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 20 ml.
Thành phần của Acnequidt
Một lọ thuốc Acnequidt 20 ml dung dịch chứa:
Hoạt chất
- Clindamycin 200mg (dưới dạng Clindamycin hydroclorid 217,03mg)
- Metronidazol 160mg
Tá dược: Ethanol 96%, Glycerol, Nước tinh khiết vừa đủ dung tích.
Tác dụng của Acnequidt
Dược lực học:
- Clindamycin thuộc nhóm lincosamid, là một kháng sinh bán tổng hợp dẫn xuất của lincomycin lấy từ môi trường nuôi cấy Streptomyces lincolnensis. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn tùy theo nồng độ thuốc đạt được ở vị trí nhiễm khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với thuốc.
- Clindamycin ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, tác dụng chính là ức chế sự tạo thành các liên kết peptid. Vị trí tác dụng của clindamycin cũng giống vị trí tác dụng của erythromycin, lincomycin và cloramphenicol.
- Cơ chế kháng thuốc mắc phải của vi khuẩn đối với clindamycin là do methyl hóa RNA trong tiểu đơn vị 50S ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid.
- Kháng thuốc xảy ra ở mức độ khác nhau trên các vùng miền theo phân bố địa lý. Có sự kháng chéo giữa clindamycin, lincomycin và erythromycin vì những thuốc này đều tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
- Metronidazole là một dẫn xuất 5-nitroimidazole có hoạt tính chống lại động vật nguyên sinh yếm khí và vi khuẩn kỵ khí.
- Cơ chế hoạt động của nó được cho là liên quan đến sự can thiệp vào DNA bởi một chất chuyển hóa trong đó nhóm nitro của metronidazole đã bị khử.
Dược động học
Khi dùng thuốc Acnequidt tại chỗ nhiều lần, clindamycin được hấp thu qua da nhưng nồng độ clindamycin có trong trong huyết tương rất thấp và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.
Công dụng hay chỉ định của thuốc
Acnequidt được chỉ định điều trị
- Ðiều trị mụn trứng cá (đặc biệt với trứng cá mủ và trứng cá bọc), mụn trứng cá đỏ.
- Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang.
- Điều trị viêm nha chu.
- Điều trị viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác.
- Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.
-
Các trường hợp không dùng Acnequidt hay chống chỉ định của thuốc
Thuốc Acnequidt được chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với clindamycin hoặc metronidazole hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Acnequidt. .
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Liều dùng và cách dùng của Acnequidt
Cách dùng
- Thuốc Acnequidt được dùng bôi ngoài da hoặc nhỏ thuốc trực tiếp vào nơi bị bệnh (tai, mũi, miệng).
Liều dùng
- Điều trị trứng cá và các nhiễm khuẩn trên da khác: Bôi nhẹ vào vùng da bị bệnh sau khi đã được làm sạch và để khô, dùng thuốc ngày 1 – 2 lần hoặc theo chỉ dẫn cụ thể của bác sỹ.
- Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu: Nhỏ trực tiếp thuốc vào nơi bị bệnh, tai, mũi và miệng. Dùng thuốc Acnequidt 3 lần 1 ngày, một đợt điều trị khoảng 2 tuần, nếu cần có thể lặp lại một đợt điều trị nữa.
- Sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ.
Cách xử trí khi dùng quá liều?
- Ngừng dùng thuốc nếu ỉa chảy, viêm đại tràng hoặc chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa, giảm bạch cầu xảy ra và thông báo cho bác sỹ để kịp thời điều trị.
Cách xử trí khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo và liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có lộ trình điều trị hiệu quả.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng
Khi sử dụng thuốc Acnequidt bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:
- Có thể bị khô da tại chỗ kích ứng da, viêm da tiếp xúc, buồn nôn và nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Trong quá trình sử dụng thuốc gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho Bác sĩ để có cách xử trí thích hợp.
Tương tác thuốc
- Đã có thông báo về tác dụng đối nghịch của clindamycin và erythromycin.
- Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
- Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin.
- Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng metronidazole không nên uống rượu vì có nguy cơ bị phản ứng kiểu disulfiram.
Cảnh báo và thận trọng
- Cần giảm liều thuốc hoặc ngừng dùng thuốc nếu xảy ra kích ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra. Không nên sử dụng thuốc dài ngày vì có thể làm giảm sự đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc Acnequidt cho người bệnh có tiền sử viêm đại tràng.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng, không bôi thuốc lên mắt hoặc các vùng da nhạy cảm (da bị loét, niêm mạc…).
- Dung dịch thuốc có mùi khó chịu do đó cần lưu ý khi bôi thuốc ở các vùng da quanh miệng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Chống chỉ định
Thời kỳ cho con bú
- Chống chỉ định
Lưu ý khi sử dụng
- Acnequidt là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của Bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.